Một trong những lý do khiến cho bài thi IELTS Writing của học sinh không đạt điểm cao chính là dùng sai quá nhiều ngữ pháp tiếng Anh.
1. Sử dụng mạo từ "the" không chính xác:
Các giám khảo chấm thi đã công nhận rằng các thí sinh IELTS thường xuyên sử dụng mạp từ "the" ở những vị trí không đúng trong câu. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu khi nào thì nên sử dụng "the" trong câu nhé!
STT | Sử dụng "the" khi | Ví dụ |
1 | Có 1 hoặc duy nhất tại một vùng nhất định | The government |
The bridge | ||
The police | ||
2 | Chỉ có 1 hoặc duy nhất trên thế giới: | The environment |
The ozone layer | ||
The atmosphere | ||
3 | Với các từ chỉ số thứ tự | The first, the second |
4 | Với các tính từ chỉ sự cao nhất | The worst |
The most beautiful | ||
The shortest | ||
5 | Với các khu vực là nhóm quần đảo hoặc bang | The USA |
The Maldives, | ||
The UK the United Arab Emirates | ||
6 | Trước những danh từ miêu tả chung |
The exercise is good for the body |
The motorbike is the most common form of transport in Asia | ||
7 | Trước các danh từ trừu tượng miêu tả trạng thái, quá trình, chất lượng hoặc sự thay đổi |
The development of the town accelerated over the past few years |
The frequency of violent crime decreased over the period | ||
The improvement in living standards |
Chúng ta không sử dụng "The" trong các trường hợp:
STT | Không sử dụng "the" khi | Ví dụ |
1 | Trước danh từ số nhiều đi với nghĩa chung chung | Books are true friends |
2 |
Trước danh từ trừu tượng với nghĩa chung Lưu ý: Khi danh từ trừu tượng đã được xác định trong văn cảnh, tình huống thì ta vẫn dùng “the” |
Happiness is something that money can’t buy |
3 | Trước danh từ chỉ vật liệu, chất liệu với nghĩa chung | Gold is a valuable metal |
4 | Trước các danh từ chỉ bữa ăn | Can you come and have lunch with us tomorrow |
5 | Trước danh từ chỉ sắc màu | I like black, but she likes white |
6 | Trước khi nói về tiếng của các nước | We like learning English |
7 | Trước các môn thể thao, môn chơi, môn học | Maths is a very difficult subject |
8 | Trước danh từ chỉ tháng, mùa, ngày lễ | We go school from Monday to Friday |
9 | Trước danh từ chỉ chức vụ đi với tên riêng | Prime Ministter Tấn Dũng |
10 | Trước danh từ chỉ bệnh tật | Cancer |
Heart disease | ||
11 | Với việc đi học, đi chợ, đi bệnh viên, đi tù | She has gone to the school to see him |
12 | Trước danh từ chỉ phương tiện đi lại | To go/get/come… bike/motobike |
13 | Trong danh từ đi với số từ | Room 205 |
Chapter 4 | ||
Page 40 | ||
14 | Trước danh từ chỉ tên riêng của hồ, đỉnh núi, đại lục, và phần lớn đường phố cụ thể mang tên riêng | Hoan Kiem lake |
West lake | ||
Mount Everest | ||
15 | Không sử dụng với tên của các nước đơn lẻ | Ireland |
Vietnam |
2. Nhầm lẫn Danh từ đếm được và không đếm được:
Lưu ý: Các danh từ không đếm được trong tiếng Anh luôn ở dạng số ít (chúng không bao giờ có dạng số nhiều). Các bạn hãy tham khảo một số danh từ không đếm được thường dùng sau đây nhé!
Advertising | Advice | Food | Information | Work |
Money | Traffic | Shopping | Literature | Research |
Education | Knowledge | Travel | Entertainment |
3. Bất tương xứng giữa chủ ngữ và động từ:
Các bạn chú ý khi sử dụng động từ trong câu phải tương xứng với chủ ngữ nhé. Đối với các danh từ số ít hay số nhiều phải sử dụng đúng loại của động từ đó.
Ví dụ:
There is some birds on the tree.
Câu đúng: There are some birds on the tree.
Các bạn xem tiếp phần II tại đây nhé!